DetailController

DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ TỪ NGÀY 10/7/2024

Ngày 10 tháng 7 năm 2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 85/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.

- Giá kê khai là mức giá hàng hóa, dịch vụ do tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tự quyết định và được thông báo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai.

- Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá bao gồm:

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá;

+ Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng;

+ Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu;

+ Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành.

- Nội dung kê khai giá gồm mức giá gắn với tên, chủng loại, xuất xứ (nếu có), chỉ tiêu chất lượng (nếu có) và nguyên nhân điều chỉnh giá bán giữa các lần kê khai.

- Đối tượng kê khai giá là tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có quyền quyết định giá; thuộc danh sách do cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai theo quy định.

- Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá tự quyết định giá hàng hóa, dịch vụ, có trách nhiệm kê khai giá lần đầu và kê khai lại giá sau khi quyết định giá theo quy định và chịu trách nhiệm về mức giá, nội dung kê khai giá của mình.

Theo đó, danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá bao gồm:

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Cơ quan quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ

Cơ quan tiếp nhận kê khai giá

A

Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước

   

I

Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá

   

1

Xăng, dầu thành phẩm

Bộ Công Thương

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

2

Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

Bộ Công Thương

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

3

Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi

Bộ Y tế

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

4

Thóc tẻ, gạo tẻ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

5

Phân đạm; phân DAP; phân NPK

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

6

Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

7

Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

8

Thuốc bảo vệ thực vật

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9

Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

Bộ Y tế

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

II

Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng

 

Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Chính phủ thì bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận kê khai giá theo thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực.

III

Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu

 

Bộ, cơ quan ngang bộ tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý ngành, lĩnh vực

IV

Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành

   

1

Xi măng

Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

2

Nhà ở, nhà chung cư

Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

3

Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)

Bộ Xây dựng

Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

4

Thép xây dựng

Bộ Công Thương

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

5

Than

Bộ Công Thương

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

6

Etanol nhiên liệu không biến tính

Bộ Công Thương

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

7

Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG)

Bộ Công Thương

Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

8

Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9

Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

10

Muối ăn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

11

Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

12

Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm

Bộ Giao thông vận tải

Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

13

Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ

Bộ Giao thông vận tải

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

14

Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi

Bộ Y tế

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

15

Thiết bị y tế

Bộ Y tế

Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

16

Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước

Bộ Y tế

Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

17

Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân

Bộ Y tế

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

18

Dịch vụ viễn thông

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Thông tin và Truyền thông

B

Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa dịch vụ sau:

   

1

Dịch vụ lưu trú

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

2

Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

3

Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

4

Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

5

Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

6

Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

7

Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

8

Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

9

Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

10

Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

* Quyền và trách nhiệm của tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng kê khai giá:

- Thực hiện hình thức kê khai giá theo hướng dẫn của cơ quan tiếp nhận kê khai giá theo quy định.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, hợp lý, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu và số liệu của mức giá kê khai phù hợp với biến động của yếu tố hình thành giá và mặt bằng giá thị trường; chấp hành thực hiện báo cáo về mức giá kê khai theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận kê khai giá để phục vụ công tác bình ổn giá, quản lý nhà nước về giá, kiểm tra, thanh tra giá; chấp hành việc kiểm tra (bao gồm kiểm tra yếu tố hình thành giá), thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

(xem Nghị định số 85/2024/NĐ-CP tại đây)

Bùi Phước Lan
Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang

ViewElegalDocument

ViewLink

63 CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Cục QLTT tỉnh An Giang
Cục QLTT tỉnh Bạc Liêu
Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh
Cục QLTT tỉnh Bến Tre
Cục QLTT tỉnh Bình Định
Cục QLTT tỉnh Bình Dương
Cục QLTT tỉnh Bình Phước
Cục QLTT tỉnh Bình Thuận
Cục QLTT tỉnh Cà Mau
Cục QLTT tỉnh Cần Thơ
Cục QLTT tỉnh Đắk Lắk
Cục QLTT tỉnh Đắk Nông
Cục QLTT tỉnh Đồng Nai
Cục QLTT tỉnh Đồng Tháp
Cục QLTT tỉnh Gia Lai
Cục QLTT tỉnh Hà Nam
Cục QLTT tỉnh Hà Tĩnh
Cục QLTT tỉnh Hải Dương
Cục QLTT tỉnh Hậu Giang
Cục QLTT tỉnh Bắc Giang
Cục QLTT tỉnh Hoà Bình
Cục QLTT tỉnh Khánh Hoà
Cục QLTT tỉnh Kiên Giang
Cục QLTT tỉnh Kon Tum
Cục QLTT tỉnh Lâm Đồng
Cục QLTT tỉnh Long An
Cục QLTT tỉnh Nghệ An
Cục QLTT tỉnh Ninh Bình
Cục QLTT tỉnh Ninh Thuận
Cục QLTT tỉnh Phú Thọ
Cục QLTT tỉnh Phú Yên
Cục QLTT tỉnh Hưng Yên
Cục QLTT tỉnh Quảng Bình
Cục QLTT tỉnh Quảng Nam
Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi
Cục QLTT tỉnh Quảng Ninh
Cục QLTT tỉnh Quảng Trị
Cục QLTT tỉnh Sóc Trăng
Cục QLTT TP. Hồ Chí Minh
Cục QLTT TP. Hải Phòng
Cục QLTT tỉnh Lai Châu
Cục QLTT tỉnh Hà Giang
Cục QLTT tỉnh Điện Biên
Cục QLTT tỉnh Cao Bằng
Cục QLTT tỉnh Bắc Kạn
Cục QLTT tỉnh Tiền Giang
Cục QLTT tỉnh Thanh Hoá
Cục QLTT tỉnh Thái Bình
Cục QLTT tỉnh Nam Định
Cục QLTT tỉnh Vĩnh Phúc
Cục QLTT tỉnh BR - VT
Cục QLTT TP. Đà Nẵng
Cục QLTT TP. Hà Nội
Cục QLTT tỉnh Vĩnh Long
Cục QLTT tỉnh Tây Ninh
Cục QLTT tỉnh Thừa Thiên Huế
Cục QLTT tỉnh Trà Vinh
Cục QLTT tỉnh Yên Bái
Cục QLTT tỉnh Tuyên Quang
Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên
Cục QLTT tỉnh Sơn La
Cục QLTT tỉnh Lào Cai
Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn
Tổng Cục Quản lý thị trường
Bộ Công Thương