DetailController

Trích lược một số điểm về quy chế thi đua khen thưởng của Tổng Cục Quản lý thị trường

Quy chế thi đua khen thưởng là một trong những văn bản quan trọng để quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức. Quy chế thi đua khen thưởng được ban hành theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành

     Ngày 30 tháng 11 năm 2022, Tổng cục Quản lý thị trường ban hành Quyết định số 2207/QĐ-TCQLTT ban hành quy chế về công tác thi đua, khen thưởng. Quy chế gồm 6 chương, 32 điều có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2022.

     Quy chế thi đua khen thưởng là một trong những văn bản quan trọng để quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, danh hiệu và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức. Quy chế thi đua khen thưởng được ban hành theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

     Quy chế thi đua khen thưởng của Tổng cục Quản lý thị trường gồm các nội dung chính sau: Chương I: Quy định chung; Chương II: Danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn; Chương III: Đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng; Chương IV: Thẩm quyền, thủ tục, hồ sơ; Chương V: Xử lý vi phạm; Chương VI: Tổ chức thực hiện.

     Danh hiệu và khen thưởng (Điều 3, Luật thi đua khen thưởng)

     Danh hiệu thi đua là hình thức ghi nhận, biểu dương, tôn vinh và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích trong thi đua.

     Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể, hộ gia đình có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

     - Danh hiệu thi đua đối với tập thể trong lực lượng QLTT gồm:

     + Tập thể Lao động tiên tiến.

     + Tập thể Lao động xuất sắc

     + Cờ thi đua Bộ Công Thương

     + Cờ thi đua Chính phủ

     - Danh hiệu thi đua đối với cá nhân trong lực lượng QLTT gồm:

     + Lao động tiên tiến

     + Chiến sĩ thi đua cơ sở.

     + Chiến sĩ thi đua Bộ Công Thương

     + Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

     - Các tiêu chuẩn được quy định cụ thể trong quy chế, có một số lưu ý như sau:

     + Số lượng Chiến sĩ thi đua cơ sở không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến

     + Chiến sĩ thi đua Bộ Công thương được xét tặng cho cá nhân đã 03 lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở. (năm đề nghị và 02 năm liền trước đó)

     + Chiến sĩ thi đua toàn quốc được xét tăng cho cá nhân đã 02 lần liên tiếp đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua Bộ Công thương

     + Tập thể lao đông tiên tiến phải có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao động tiên tiến

     + Tập thể lao động xuất sắc phải có 100% cá nhân hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu Lao đông tiên tiến

     - Hồ sơ trình khen thưởng bao gồm:

     + Tờ trình

     + Biên bản

     + Báo cáo thành tích

     + Chứng nhận/xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học và các tài liệu kiểm chứng khác

     + Bản sao y Quyết định xếp loại hoàn thành nhiệm vụ đối với Tập thể có tổ chức Đảng đề xuất khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng sau: Cờ Thi đua của Chính Phủ, Cờ Thi đua của Bộ Công thương; Bằng khen Bộ trưởng Bộ Công thương; Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng chính phủ.

     - Số lượng hồ sơ đề nghị khen thưởng:

     + Đối với hồ sơ đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ (04 bộ), Cờ thi đua Bộ Công thương (02 bộ).

     + Đối với hồ sơ đề nghị khen thưởng Chiến sĩ thi đua toàn quốc (04 bộ), Chiến sĩ thi đua Bộ Công Thương (02 bộ).

     + Đối với hồ sơ đề nghị xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công thương (02 bộ);

     + Đối với hồ sơ đề nghị xét tặng Huân chương các loại (05 bộ) và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (04 bộ)

     + Khen thưởng theo chuyên đề (02 bộ)

     + Đối với hồ sơ xét tặng giấy khen của Tổng cục trưởng Tổng cục QLTT (01 bộ)

     * Nếu là cấp Đội gởi trình lên Cục thì thêm 01 bộ hồ sơ để lưu.

     - Đối với báo cáo thành tích của cá nhân khi trình phải là bản gốc (chữ ký sống), đóng dấu giáp lai

     - Các đơn vị thuộc Tổng cục cập nhật đầy đủ thông tin, dữ liệu trên phần mềm thi đua, khen thưởng. Không xem xét đối với hồ sơ không nhập trên phần mềm thi đua, khen thưởng theo đúng thời hạn và không đảm bảo  các nội dung nêu trên.

     Đính kèm Quy chế Thi đua, khen thưởng của Tổng Cục Quản lý thị trường.

/documents/51008/50730987/2207.pdf/d1c5d247-0e6b-463b-9999-92a58285a03b 

/documents/51008/50730987/PL+2207.pdf/df78bd85-ac27-43a2-872d-57dac5b31e97

Chí Nhân
Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang

ViewElegalDocument

ViewLink

com.soft.name.link
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Kiên Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Kon Tum
Chi Cục QLTT tỉnh Khánh Hoà
Chi Cục QLTT tỉnh Hoà Bình
Cục QLTT tỉnh Bình Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Hậu Giang
Chi Cục QLTT TP. Hải Phòng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Lai Châu
Chi Cục QLTT tỉnh Điện Biên
Chi Cục QLTT tỉnh Sóc Trăng
Chi Cục QLTT tỉnh Thanh Hoá
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Kạn
Chi Cục QLTT tỉnh Cao Bằng
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Trị
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Ngãi
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Yên
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Bình
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Bình
Chi Cục QLTT TP. Hồ Chí Minh
Chi Cục QLTT tỉnh An Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Gia Lai
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Nai
Chi Cục QLTT tỉnh Cà Mau
Chi Cục QLTT tỉnh Đồng Tháp
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Nông
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Tĩnh
Chi Cục QLTT tỉnh Hải Dương
Chi Cục QLTT tỉnh Đắk Lắk
Chi Cục QLTT TP Cần Thơ
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Bạc Liêu
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Phước
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Bến Tre
Chi Cục QLTT tỉnh Bình Định
Chi Cục QLTT tỉnh Phú Thọ
Chi Cục QLTT tỉnh Quảng Nam
Chi Cục QLTT tỉnh Ninh Thuận
Chi Cục QLTT tỉnh Nghệ An
Chi Cục QLTT tỉnh Long An
Chi Cục QLTT tỉnh Lâm Đồng
Chi Cục QLTT tỉnh Lào Cai
Chi Cục QLTT tỉnh Hà Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Yên Bái
Chi Cục QLTT tỉnh Sơn La
Chi Cục QLTT tỉnh Hưng Yên
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Long
Chi cục QLTT Thành phố Huế
Chi Cục QLTT tỉnh BR - VT
Chi Cục QLTT tỉnh Nam Định
Chi Cục QLTT tỉnh Trà Vinh
Chi Cục QLTT tỉnh Tuyên Quang
Chi Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn
Chi Cục QLTT tỉnh Tiền Giang
Chi Cục QLTT tỉnh Tây Ninh
Chi Cục QLTT tỉnh Thái Nguyên
Chi Cục QLTT TP. Đà Nẵng
Chi Cục QLTT tỉnh Bắc Giang
Chi cục QLTT TP. Hà Nội
Chi cục QLTT tỉnh Vĩnh Phúc